Tiêu chuẩn và đặc điểm của các đô thị loại 1 ở Việt Nam
Tìm hiểu về tiêu chuẩn và đặc điểm của các đô thị loại 1 ở Việt Nam
Đô thị loại 1 là gì?
Đô thị loại 1 hay Class-1 urban là một khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp. Loại đô thị này không chỉ đơn thuần là nơi cư trú mà còn là trung tâm quan trọng về mặt chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa hoặc chuyên ngành. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ cụ thể, bao gồm cả nội thành và ngoại thành của thành phố, nội thị và ngoại thị của thị xã, cũng như thị trấn.
Đô thị loại 1 là gì?
Quy định về tiêu chí đô thị loại 1
Thành phố loại I được xác định là đô thị trực thuộc trung ương hoặc là thành phố thuộc tỉnh, trực thuộc trung ương và phải đáp ứng các tiêu chí sau đây.
Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế – xã hội
Đô thị loại 1 có chức năng, vai trò và vị thế là trung tâm tổng hợp ở cấp quốc gia hoặc cấp vùng hoặc cấp tỉnh trong lĩnh vực kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch, y tế, khoa học và công nghệ. Nó đóng vai trò là trung tâm giao thông và giao lưu cả trong nước và quốc tế, đồng thời đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội của một vùng liên tỉnh hoặc cả nước.
Cấu trúc và mức độ phát triển kinh tế-xã hội của khu đô thị loại 1 phải đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại phụ lục 1 theo nghị quyết 2016 về phân loại đô thị. Thành phố đô thị loại 1 được yêu cầu đóng vai trò dẫn đầu trên toàn quốc trong các hoạt động phát triển kinh tế-xã hội.
Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế – xã hội
Kiến trúc đô thị
Kiến trúc khu đô thị loại 1 là sự kết hợp của nhiều đối tượng trong thành phố, bao gồm các công trình kiến trúc, các công trình kỹ thuật, các tác phẩm nghệ thuật và các yếu tố quảng cáo. Diện mạo của các đô thị loại 1 thường được quan tâm và đầu tư hơn so với những đô thị khác. Điều này giúp đảm bảo cái nhìn đẹp nhất đối với mỹ quan đô thị của nước ta trong mắt bạn bè quốc tế.
Cảnh quan đô thị
Cảnh quan đô thị loại 1 được đặc trưng bởi không gian cụ thể với nhiều hướng quan sát khác nhau trong thành phố, bao gồm không gian trước các tổ hợp kiến trúc, quảng trường, đường phố, vỉa hè, đường đi bộ, công viên, thảm thực vật, vườn cây, vườn hoa, đồi, núi, gò đất, đảo, cù lao, triền đất tự nhiên, dải đất ven bờ biển, mặt hồ, mặt sông, kênh, rạch trong đô thị và không gian sử dụng chung thuộc đô thị.
Mật độ dân số
Đối với đô thị thuộc loại thành phố trực thuộc trung ương, yêu cầu quy mô dân số là từ một triệu người trở lên, trong khi khu vực nội thành phải đạt từ 500.000 người trở lên. Trong trường hợp thành phố đô thị loại 1 thuộc tỉnh hoặc trung ương, quy mô dân số phải từ 500.000 người trở lên, với khu vực nội thành đạt từ 200.000 người trở lên.
Mật độ dân số của đô thị loại 1 phải đạt từ 2000 người/km2 trở lên, trong khi khu vực nội thành trên diện tích đất xây dựng phải đạt từ 10.000 người/km2 trở lên. Đồng thời, tỷ lệ dân cư hoạt động trong các lĩnh vực phi nông nghiệp phải đạt 65% và với khu vực nội thành yêu cầu là từ 85% trở lên. Trình độ phát triển của cơ sở hạ tầng, kiến trúc và phong cảnh đô thị cũng phải đáp ứng các tiêu chuẩn được quy định tại phụ lục của nghị quyết phân loại đô thị năm 2016.
Mật độ dân số của đô thị loại 1
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp trong đô thị là một yếu tố quan trọng đánh giá sức khỏe kinh tế và phát triển của thành phố. Đối với toàn bộ đô thị, yêu cầu là tỷ lệ lao động phi nông nghiệp phải đạt từ 65% trở lên, thể hiện mức độ đa dạng và sự chuyển đổi của nền kinh tế đô thị.
Nếu tập trung vào khu vực nội thành, mức tiêu chuẩn được nâng cao hơn, yêu cầu tỷ lệ lao động phi nông nghiệp đạt từ 85% trở lên. Điều này cho thấy sự chú trọng vào các ngành nghề và hoạt động phi nông nghiệp trong nội thành, đồng thời thúc đẩy sự đổi mới trong cấu trúc kinh tế đô thị.
>> Đọc thêm bài viết: Tìm hiểu chức năng của khu đô thị vệ tinh
Danh sách đô thị loại 1 ở Việt Nam
Dưới đây là danh sách đô thị loại 1 mới nhất tại Việt Nam hiện nay bao gồm 3 thành phố trực thuộc trung ương và 19 tỉnh thành cả nước.
STT | Tỉnh thành |
---|---|
1 | Hải Phòng |
2 | Đà Nẵng |
3 | Cần Thơ |
4 | Thái Nguyên |
5 | Việt Trì |
6 | Bắc Ninh |
7 | Hải Dương |
8 | Hạ Long |
9 | Nam Định |
10 | Thanh Hóa |
11 | Vinh |
12 | Huế |
13 | Quy Nhơn |
14 | Nha Trang |
15 | Pleiku |
16 | Buôn Ma Thuột |
17 | Đà Lạt |
18 | Thủ Dầu Một |
19 | Biên Hòa |
20 | Vũng Tàu |
21 | Mỹ Tho |
22 | Long Xuyên |
Danh sách đô thị loại 1 ở Việt Nam
Có thể thấy các đô thị loại 1 đều là những trung tâm kinh tế, xã hội có vai trò quan trọng với nước ta. Trên đây là những đặc điểm cũng như danh sách các đô thị loại 1 tại Việt Nam. Những tỉnh thành này là động lực thúc đẩy giúp cho kinh tế của các vùng lân cận đi lên và đóng góp lớn cho sự phát triển chung của đất nước.