Hướng dẫn cách đọc diện tích trên sổ đỏ cách đọc sổ đỏ, kích thước trên sổ đỏ dễ hiểu
Trong quá trình mua bán nhà đất, việc có sổ đỏ là điều không thể thiếu để đảm bảo tính pháp lý. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách đọc kích thước trên sổ đỏ. Việc đọc sổ đỏ đòi hỏi người đọc phải hiểu rõ cấu trúc và những thông tin quan trọng trên tài liệu này. Vì vậy, thông qua bài viết dưới đây, các bạn hãy cùng Unlock Dream Home tìm hiểu thêm về vấn đề này nhé!
Sổ đỏ là gì?
Sổ đỏ là tài liệu pháp lý dùng để chỉ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nó xác nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất của cá nhân hoặc tổ chức tại một địa điểm cụ thể và có thể được phân biệt bằng màu sắc của giấy chứng nhận. Trước đây, pháp luật đất đai ở Việt Nam không có quy định cụ thể về Sổ đỏ.
Sổ đỏ là thuật ngữ thông dụng mà người dân thường sử dụng để chỉ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Tuy nhiên, vào ngày 19/10/2009, Chính phủ đã ban hành Nghị định 88/2009/NĐ-CP. Từ ngày 10/12/2009, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã phát hành mẫu Giấy chứng nhận mới có tên gọi chung là "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất."
Hiện nay, Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn đã sử dụng tên gọi mới "Giấy chứng nhận" để chỉ đến tài liệu pháp lý này. Theo Luật Đất đai năm 2013, "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" là giấy tờ do Nhà nước cấp, xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất của người sở hữu pháp lý đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Tuy Sổ đỏ không được pháp luật chính thức quy định, nhưng ngôn ngữ này vẫn được sử dụng để chỉ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Điều này giúp cho việc truyền đạt thông tin thuận tiện hơn và trong nhiều bài viết, người ta thường sử dụng thuật ngữ "Sổ đỏ" thay thế cho tên gọi chính thức của Giấy chứng nhận.
*** ĐỪNG BỎ QUA: Giải nghĩa chi tiết các ký hiệu trong bản đồ quy hoạch
Vì sao cần phải xem sơ đồ thửa đất, quyền sử dụng đất?
Việc xem sơ đồ thửa đất và quyền sử dụng đất là vô cùng quan trọng trong quá trình mua bán nhà đất và giao dịch đất đai. Dưới đây là các lý do chi tiết vì sao cần phải thực hiện việc này:
♦ Xác định chính xác diện tích và vị trí của thửa đất: Sơ đồ thửa đất cung cấp thông tin chi tiết về kích thước và hình dạng của thửa đất. Việc kiểm tra và xác định diện tích chính xác giúp tránh sai sót và tranh chấp liên quan đến diện tích đất trong quá trình giao dịch.
♦ Xác nhận giới hạn của thửa đất: Sơ đồ thửa đất mô tả rõ ràng giới hạn đất, giúp người mua và người bán hiểu rõ địa giới hạn của mỗi thửa đất, tránh nhầm lẫn và tranh chấp về ranh giới đất đai.
♦ Kiểm tra quyền sử dụng đất: Thông qua sơ đồ thửa đất, người mua có thể xác nhận chủ sở hữu thực sự của thửa đất và quyền sử dụng đất đai. Điều này đảm bảo tính pháp lý và tránh rủi ro mua đất bị tranh chấp hoặc không có quyền sử dụng đất.
♦ Tìm hiểu vị trí và tiện ích xung quanh: Sơ đồ thửa đất cung cấp thông tin về vị trí của thửa đất và các tiện ích xung quanh như đường giao thông, trường học, bệnh viện, siêu thị, v.v. Điều này giúp người mua đánh giá được tiềm năng phát triển và thuận lợi trong việc sử dụng và kinh doanh đất đai.
♦ Thẩm định khả năng pháp lý và tài sản đính kèm: Sơ đồ thửa đất cung cấp thông tin về các công trình xây dựng và tài sản khác đính kèm trên thửa đất, giúp người mua hiểu rõ hơn về khả năng pháp lý và giá trị tài sản đi kèm.
♦ Đảm bảo an toàn về quyền sở hữu: Xem sơ đồ thửa đất và quyền sử dụng đất giúp người mua đảm bảo an toàn về quyền sở hữu và tránh rủi ro mua đất không có quyền sử dụng hoặc bị tranh chấp sau này.
Việc xem sơ đồ thửa đất và quyền sử dụng đất là bước quan trọng giúp đảm bảo tính pháp lý và thuận lợi trong quá trình mua bán và giao dịch đất đai, tránh những rủi ro và tranh chấp không mong muốn sau này.
***Xem thêm: Cách xác định vị trí đất trên sổ đỏ
Hướng dẫn cách đọc sổ đỏ đúng cách
Để biết cách đọc diện tích trên sổ đỏ, bạn cần chú ý đến các thông tin và ký hiệu được ghi trên sổ đỏ. Dưới đây là một số ký hiệu phổ biến và cách đọc các ký hiệu trên sổ đỏ đúng nhất:
Cách đọc diện tích trên sổ đỏ
1. SHTT: Viết tắt của "Sổ hồng tài sản". Đây là tên gọi chung cho sổ đỏ cấp cho cá nhân, hộ gia đình, tổ chức để chứng minh quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở.
SĐ: Viết tắt của "Sổ đỏ". Đây là cách gọi ngắn gọn và thông dụng cho Sổ hồng tài sản.
2. Số hiệu thửa đất: Là số thứ tự đại diện cho từng thửa đất trên bản đồ địa chính của địa phương. Số hiệu thửa đất thường được ghi theo định dạng số thứ tự, ví dụ: "Thửa số: 1234".
3. Tờ số: Là số thứ tự tờ bản đồ địa chính chứa thông tin về thửa đất. Tờ số cũng được ghi dưới dạng số thứ tự, ví dụ: "Tờ số: 567".
4. Diện tích đất: Thường được ghi bằng số và đơn vị đo lường là mét vuông (m2), ví dụ: "Diện tích: 200 m2".
5. Mục đích sử dụng đất: Ghi rõ mục đích sử dụng đất như đất ở, đất trồng cây, đất công nghiệp, đất dịch vụ và các mục đích sử dụng khác.
Các loại đất thuộc nhóm phi nông nghiệp bao gồm:
♦ Đất ở tại nông thôn (được viết tắt là ONT).
♦ Đất ở tại đô thị (được viết tắt là ODT).
♦ Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp: viết tắt là DTS.
♦ Đất xây dựng trụ sở cơ quan: viết tắt là TSC.
♦ Đất xây dựng cơ sở văn hóa: viết tắt là DVH.
♦ Đất xây dựng cơ sở y tế: viết tắt là DYT.
♦ Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao: viết tắt là DTT.
♦ Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo: viết tắt là DGD.
♦ Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ: viết tắt là DKH.
♦ Đất xây dựng cơ sở ngoại giao: viết tắt là DNG.
♦ Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội: viết tắt là DXH.
♦ Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác: viết tắt là DSK.
♦ Đất quốc phòng: viết tắt là CQP.
♦ Đất an ninh: viết tắt là CAN.
♦ Đất khu công nghiệp: viết tắt là SKK.
♦ Đất cụm công nghiệp: viết tắt là SKN.
♦ Đất khu chế xuất: viết tắt là SKT.
♦ Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: viết tắt là SKC.
♦ Đất thương mại, dịch vụ: viết tắt là TMD.
♦ Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản: viết tắt là SKS.
♦ Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm: viết tắt là SKX.
♦ Đất thủy lợi: viết tắt là DTL.
♦ Đất giao thông: viết tắt là DGT.
♦ Đất công trình năng lượng: viết tắt là DNL.
♦ Đất công trình bưu chính, viễn thông: viết tắt là DBV.
♦ Đất khu vui chơi, giải trí công cộng: viết tắt là DKV.
♦ Loại đất sinh hoạt cộng đồng có viết tắt là DSH.
♦ Đất chợ: viết tắt là DCH.
♦ Đất có di tích lịch sử – văn hóa: viết tắt là ĐT.
♦ Đất danh lam thắng cảnh: viết tắt là ĐL.
♦ Đất bãi thải, xử lý chất thải: viết tắt là DRA.
♦ Đất công trình công cộng khác: viết tắt là DCK.
♦ Đất cơ sở tôn giáo: viết tắt là TON.
♦ Đất cơ sở tín ngưỡng: viết tắt là TIN.
♦ Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: viết tắt là NTD.
♦ Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối ( được viết tắt là SON)
♦ Đất có mặt nước chuyên dùng: viết tắt là MNC.
♦ Các nhóm đất phi nông nghiệp còn lại: viết tắt là PNK.
Các loại đất chuyên cho Nông Nghiệp gồm:
♦ Đất có mô hình trồng lúa nước: viết tắt là LUC.
♦ Đất trồng lúa nước còn lại: viết tắt là LUK.
♦ Đất lúa nương: viết tắt là LUN.
♦ Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác: viết tắt là NHK.
♦ Đất bằng trồng cây hàng năm khác: viết tắt là BHK.
♦ Loại đất chuyên trồng cây lâu năm: viết tắt là CLN.
♦ Đất rừng sản xuất: viết tắt là RSX.
♦ Đất rừng phòng hộ: viết tắt là RPH.
♦ Đất rừng đặc dụng: viết tắt là RĐ.
♦ Đất nuôi trồng thủy sản: viết tắt là NTS.
♦ Đất làm muối: viết tắt là LMU.
♦ Các nhóm đất nông nghiệp còn lại: viết tắt là NKH.
Nhóm đất chưa sử dụng bao gồm các loại đất sau:
♦ Đất bằng chưa sử dụng: viết tắt là BCS.
♦ Đất đồi núi chưa sử dụng: viết tắt là DCS.
♦ Núi đá không có rừng cây: viết tắt là NCS.
6. Hình thức sử dụng đất: Ghi rõ hình thức sử dụng đất, ví dụ: sử dụng đất ở, đất sản xuất, đất lâm nghiệp, đất thương mại, v.v.
7. Ký hiệu thửa đất trên sơ đồ: Trong sổ đỏ có sơ đồ thửa đất, các thửa đất thường được đánh số và ghi ký hiệu riêng biệt trên sơ đồ, giúp người sử dụng đất nhận biết rõ từng thửa đất.
8. Ngày cấp: Là ngày mà sổ đỏ được cấp và có hiệu lực. Thông thường, ngày cấp được ghi dưới dạng "Ngày... tháng... năm..."
9. Cơ quan cấp sổ đỏ: Ghi rõ tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền về quản lý đất đai, thường là Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh.
Quan trọng khi đọc các ký hiệu trên sổ đỏ và hiểu rõ ý nghĩa của từng thông tin để tránh nhầm lẫn và đảm bảo sử dụng đúng thông tin trong các giao dịch liên quan đến bất động sản. Nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc không rõ về bất kỳ ký hiệu nào, nên tham khảo các chuyên gia hoặc cơ quan có thẩm quyền để được giải đáp.
Dưới đây là cách đọc thông tin trên sổ đỏ, bạn phải biết ngay:
Thông tin người sử dụng đất
Dưới đây là một số thông tin của người sử dụng đất cụ thể như sau:
Trang 1: Thông tin chủ sở hữu trên sổ đất
Trang đầu tiên của sổ đỏ hoặc sổ hồng chứa thông tin về người sở hữu đất. Thông tin này bao gồm cá nhân, hộ gia đình hoặc tổ chức nào đó. Bạn có thể xác định người sử dụng đất bằng cách kiểm tra thông tin trên sổ đỏ hoặc sổ hồng. Điều này được quy định cụ thể trong Điều 5 của Thông tư 23/2014/TT-BTNMT do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
Trang đầu tiên của sổ đỏ hoặc sổ hồng chứa thông tin về người sở hữu đất
Cần lưu ý là đối với việc cấp sổ đỏ cho hộ gia đình kể từ ngày 05/12/2017 trở đi, sẽ tuân thủ theo quy định tại Thông tư 53/2017/TT-BTNMT, không còn ghi tên thành viên hộ gia đình trên sổ đỏ nữa, chỉ ghi tên chủ hộ.
Thông tin về thửa đất
Trang 2: Xem thông tin chi tiết về thửa đất và nhà ở
Trang thứ hai của sổ đỏ hoặc sổ hồng cung cấp thông tin chi tiết về thửa đất và nhà ở. Các thông tin cụ thể bao gồm:
♦ Thông tin thửa đất
♦ Địa chỉ của thửa đất.
♦ Diện tích được công nhận và diện tích không được công nhận (nếu có).
♦ Diện tích sử dụng chung hoặc ngõ đi chung được xác định dựa trên bản vẽ hiện trạng trên sổ đất bao gồm cả kích thước từng cạnh.
♦ Mục đích sử dụng đất, ví dụ: đất thổ cư, đất trồng cây hàng năm, đất nông nghiệp.
♦ Thời hạn sử dụng đất, có thời hạn hoặc lâu dài.
♦ Hướng thửa đất (Bắc, Đông, Tây, Nam).
♦ Các tài sản gắn liền với đất (gọi tắt là Công trình xây dựng khác).
Thông tin về nhà ở
Thông tin nhà ở:
♦ Địa chỉ của nhà ở.
♦ Diện tích sàn và diện tích công trình xây dựng
♦ Kết cấu nhà (bê tông, tường gạch, mái tôn, gỗ, v.v.).
♦ Số tầng của nhà.
♦ Cấp (hạng) của nhà (cấp 2, cấp 3, cấp 4, v.v.).
♦ Bản vẽ căn nhà, thông thường tại TP HCM sẽ cập nhật đầy đủ thông tin này hơn.
Bạn có thể tìm hiểu chi tiết hơn tại Điều 6 và Điều 7 của Thông tư 23/2014/TT-BTNMT để hiểu rõ và xem thông tin trên sổ đỏ đúng cách.
Thông tin sang tên, thế chấp
Thông tin về việc sang tên và thế chấp là những thông tin quan trọng liên quan đến quyền sở hữu và sử dụng đất trong sổ đỏ hoặc sổ hồng. Dưới đây là một số thông tin cụ thể về hai vấn đề này:
Sang tên:
♦ Thông tin sang tên trong sổ đỏ hoặc sổ hồng liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sở hữu đất cho một cá nhân, hộ gia đình hoặc tổ chức khác.
♦ Khi sang tên, thông tin về người sử dụng đất mới sẽ được cập nhật bao gồm tên, địa chỉ và các thông tin cá nhân liên quan khác của chủ mới.
♦ Việc sang tên cần phải được thực hiện theo quy định của pháp luật và có thể đòi hỏi các thủ tục và giấy tờ chứng thực tùy theo từng trường hợp.
Thế chấp:
♦ Thông tin về thế chấp trong sổ đỏ hoặc sổ hồng liên quan đến việc sử dụng tài sản gắn liền với đất như nhà ở hoặc công trình xây dựng để thế chấp vay vốn tài chính từ ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng khác.
♦ Khi thế chấp, thông tin về người thế chấp và mục đích thế chấp sẽ được ghi rõ. Thông thường, người thế chấp là người hay tổ chức vay tiền và tài sản gắn liền với đất được sử dụng làm bảo đảm cho khoản vay.
♦ Việc thế chấp cũng cần tuân theo các quy định của pháp luật và đòi hỏi thực hiện các thủ tục chính xác để đảm bảo tính pháp lý và bảo vệ quyền lợi của cả người cho vay và người thế chấp.
♦ Đối với cả hai trường hợp sang tên và thế chấp, việc xem thông tin trên sổ đỏ đúng cách và hiểu rõ các quy định pháp luật liên quan là vô cùng quan trọng để đảm bảo tính chính xác và pháp lý trong các giao dịch liên quan đến đất đai và nhà ở.
Hướng dẫn đọc sơ đồ thửa đất trên chứng nhận quyền sử dụng đất
Sơ đồ thửa đất là hình ảnh minh họa về mảnh đất trong chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ hoặc sổ hồng). Để đọc sơ đồ thửa đất đúng cách, bạn cần hiểu các yếu tố sau:
♦ Thửa đất số: Đây là số hiệu của thửa đất trên bản đồ địa chính của địa phương. Mỗi thửa đất sẽ có một số thứ tự riêng để dễ dàng xác định vị trí và quản lý.
♦ Tờ bản đồ số: Sổ đỏ thường ghi rõ số tờ bản đồ địa chính chứa thửa đất đó. Việc này giúp xác định vị trí thửa đất trong phạm vi đơn vị hành chính cấp xã.
♦ Địa chỉ thửa đất: Thông tin về địa chỉ của thửa đất bao gồm tên điểm dân cư như thôn, xã, làng, tên số nhà, số đường phố thuộc các cấp chính quyền quản lý mảnh đất đó.
♦ Diện tích đất đai: Số liệu thể hiện diện tích sử dụng của mảnh đất, được ghi bằng mét vuông (m2) và làm tròn đến 1 chữ số thập phân.
♦ Sơ đồ thửa đất: Hình ảnh minh họa về thửa đất, được in trên chứng nhận quyền sử dụng đất để người sử dụng đất dễ dàng hình dung về vị trí và hình dạng của thửa đất.
Nội dung của sơ đồ thửa đất
Sơ đồ thửa đất chứa các thông tin cụ thể về mảnh đất bao gồm:
♦ Đường biên giới của thửa đất: Xác định ranh giới và hình dạng của mảnh đất, giúp xác định rõ diện tích và vị trí đất đai.
♦ Các yếu tố gắn liền với đất: Sơ đồ thường ghi rõ các công trình xây dựng khác như nhà ở, tường bao, hồ bơi, vườn cây, v.v., nằm trên mảnh đất này. Các yếu tố này có thể là tài sản gắn liền với đất và cần được xác định rõ để đảm bảo tính chính xác của sơ đồ.
Hình thức sử dụng đất
Hình thức sử dụng đất là thông tin quan trọng để biết mục đích sử dụng của thửa đất, bao gồm:
♦ Đất thổ cư: Đất được sử dụng để xây dựng nhà ở hoặc công trình dân dụng khác.
♦ Đất nông nghiệp: Đất được sử dụng để trồng cây trồng, nuôi trồng động vật, hay phục vụ các hoạt động nông nghiệp khác.
♦ Đất trồng cây lâu năm: Đất dành cho việc trồng cây chuyên canh như cao su, cà phê, cây ăn trái,...
♦ Đất trồng cây hàng năm: Đất sử dụng cho việc trồng cây theo mùa vụ như lúa, ngô, đậu,...
Câu hỏi thường gặp
Thẩm quyền cấp sổ đỏ thuộc về ai?
Thẩm quyền cấp sổ đỏ thuộc về các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về quản lý đất đai. Theo dự thảo Nghị định sửa đổi quy định về cấp Giấy chứng nhận và xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp, có các quy định như sau:
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, các tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức và cá nhân nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, cùng với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Thẩm quyền cấp sổ đỏ do Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện. Áp dụng cho các tổ chức và cá nhân có quốc tịch Việt Nam nhưng đang sống hoặc đầu tư ở nước ngoài.
Đối với các cá nhân, cộng đồng hay hộ gia đình, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam: Thẩm quyền cấp sổ đỏ do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện. Áp dụng cho các hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư có quốc tịch Việt Nam và sở hữu nhà ở trong nước.
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai và các cơ sở đăng ký đất đai có quyền sử dụng con dấu của mình trong việc cấp Giấy chứng nhận và xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp. Điều này đảm bảo tính chính xác, pháp lý và uy tín của các thủ tục hành chính liên quan đến đất đai và sổ đỏ. Người sử dụng đất có thể tiến hành thủ tục cấp sổ đỏ tại các cơ quan này để hoàn thành các thủ tục hợp pháp liên quan đến quyền sử dụng và sở hữu đất đai.
Sổ đỏ cũ có cần đổi thành mẫu sổ đỏ mới không?
Căn cứ vào quy định tại Điều 97 Luật Đất đai 2013, toàn quốc được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo một mẫu thống nhất. Cụ thể bao gồm các giấy chứng nhận như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 vẫn có giá trị pháp lý và không cần phải đổi sang mẫu giấy chứng nhận mới.
Tuy nhiên, nếu người sử dụng đất có nhu cầu cấp đổi từ giấy chứng nhận cũ sang giấy chứng nhận mới thì vẫn có thể được thực hiện. Việc cấp đổi phụ thuộc vào nhu cầu và mong muốn của người sử dụng đất, nhưng không bắt buộc phải thay đổi. Điều này giúp giữ được tính liên tục và ổn định trong giao dịch bất động sản và quyền sử dụng đất của người dân.
Trên đây là hướng dẫn cơ bản về cách đọc kích thước trên sổ đỏ một cách dễ dàng. Việc hiểu rõ thông tin trên sổ đỏ là vô cùng quan trọng để tránh những rủi ro và tranh chấp trong các giao dịch liên quan đến đất đai và nhà ở. Hy vọng qua những thông tin này của Unlock Dream Home, đưa ra quyết định phù hợp về việc sử dụng đất và các giao dịch liên quan. Chúc bạn thành công!
>> Tìm hiểu thêm: Thủ tục mua bán đất có sổ đỏ