[Cập nhật ngay] Giá 1 ha đất rừng mới nhất 2025
Xu hướng đầu tư vào đất rừng đang thu hút sự quan tâm của nhiều doanh nghiệp bất động sản, nhờ vào tiềm năng sinh lời cao mà không đòi hỏi vốn đầu tư quá lớn. Mặc dù việc đầu tư vào đất rừng để thu hoạch lợi nhuận thường mất từ 5 đến 10 năm, nhưng nhiều nhà đầu tư lớn vẫn dành hàng trăm hecta đất để cho thuê và trồng rừng. Vì vậy, bài viết này của Unlock Dream Home sẽ giúp các nhà đầu tư có cái nhìn rõ hơn về bảng giá 1 ha đất rừng mới nhất năm 2025.
Đất rừng sản xuất là gì?
Đất rừng sản xuất là một loại đất nông nghiệp, được sử dụng với mục đích kinh doanh và sản xuất gỗ, lâm sản, đặc sản rừng, đồng thời kết hợp với chức năng phòng hộ và bảo vệ môi trường sinh thái. Loại đất này đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ và duy trì hệ sinh thái rừng.
Đất rừng sản xuất là một loại đất nông nghiệp, được sử dụng với mục đích kinh doanh
Giá 1 ha đất rừng hiện nay
Đối với các nhà đầu tư mua bán đất rừng, giá đất luôn là yếu tố được quan tâm hàng đầu. Việc cập nhật giá đất rừng thường xuyên giúp nhà đầu tư và khách hàng đưa ra các quyết định đầu tư chính xác và phù hợp.
Hiện nay, để biết giá 1 ha đất rừng cụ thể, chúng ta có thể tham khảo tại khung bảng giá đất rừng sản xuất được quy định trong Điều 3, Nghị định 96/2019/NĐ-CP.
Vùng đồng bằng sông Hồng
- Giá đất rừng tại các xã đồng bằng dao động từ 7 nghìn đồng/m² đến 33 nghìn đồng/m².
- Tại các xã trung du, giá đất rừng nằm trong khoảng từ 4 nghìn đồng/m² đến 45 nghìn đồng/m².
- Ở các xã miền núi, giá đất rừng dao động từ 2 nghìn đồng/m² đến 25 nghìn đồng/m².
Vùng Trung Bộ
- Giá đất rừng tại các xã đồng bằng dao động từ 12 nghìn đồng/m² đến 82 nghìn đồng/m².
- Ở các xã trung du, giá đất rừng nằm trong khoảng từ 11 nghìn đồng/m² đến 75 nghìn đồng/m².
- Tại các xã miền núi, giá đất rừng dao động từ 9 nghìn đồng/m² đến 60 nghìn đồng/m².
Vùng duyên hải Nam Trung bộ
- Giá đất rừng tại các xã đồng bằng dao động từ 3 nghìn đồng/m² đến 30 nghìn đồng/m².
- Ở các xã trung du, giá đất rừng nằm trong khoảng từ 2 nghìn đồng/m² đến 20 nghìn đồng/m².
- Tại các xã miền núi, giá đất rừng dao động từ 1,5 nghìn đồng/m² đến 18 nghìn đồng/m².
Định giá đất rừng sản xuất hiện nay
Vùng Tây Nguyên
- Giá đất rừng tại các xã đồng bằng dao động từ 4 nghìn đến 60 nghìn đồng mỗi mét vuông.
- Tại các xã trung du, giá đất rừng nằm trong khoảng từ 3 nghìn đến 45 nghìn đồng mỗi mét vuông.
- Ở các xã miền núi, giá đất rừng dao động từ 1 nghìn đến 40 nghìn đồng mỗi mét vuông.
Vùng Đông Nam bộ
Giá đất rừng tại các xã miền núi dao động từ 1,5 nghìn đồng đến 50 nghìn đồng mỗi mét vuông.
Vùng đồng bằng sông Cửu Long
Giá đất rừng tại các xã đồng bằng dao động từ 8 nghìn đến 142 nghìn đồng mỗi mét vuông.
>>> Xem thêm: 1 ha bằng bao nhiêu m2?
Khung giá đất và giá đất rừng sản xuất hiện nay
Xây dựng khung giá đất là quá trình căn cứ vào nguyên tắc và phương pháp định giá đất, phân tích kết quả tổng hợp thông tin về giá đất thị trường và các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai để đánh giá ảnh hưởng đến giá đất. Chính phủ thường xuyên ban hành khung giá đất định kỳ mỗi 5 năm cho từng loại đất và từng khu vực.
Trong quá trình triển khai, nếu giá đất cao hơn hoặc thấp hơn mức tối thiểu trong khung giá đất từ 20% trở lên, chính phủ sẽ điều chỉnh lại khung giá đất để phù hợp với tình hình thực tế. Đặc biệt, việc quy định nội dung khung giá đất tập trung vào việc xác định mức giá tối thiểu và tối đa cho từng loại đất bao gồm nhóm đất nông nghiệp như đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và các loại đất khác.
Tìm hiểu khung giá đất rừng hiện nay
Dựa trên Điều 9 của Nghị định 44/2014/NĐ-CP, khi giá đất trên thị trường biến động từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc tối thiểu trong khung giá đất trong ít nhất 180 ngày, chính phủ sẽ điều chỉnh lại khung giá đất.
Bảng giá đất được xây dựng bởi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải được thông qua bởi Hội đồng nhân dân cùng cấp trước khi ban hành. Quá trình này căn cứ vào nguyên tắc và phương pháp định giá đất và khung giá đất do chính phủ ban hành định kỳ mỗi 5 năm. Bảng giá đất được công bố vào ngày đầu tiên của năm, tức là ngày 01/01 và phải căn cứ vào kết quả tổng hợp, phân tích thông tin về giá đất thị trường, các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất ảnh hưởng đến giá đất.
Dựa theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 19/12/2019, quy định như sau:
- Giá đất rừng sản xuất tại khu vực trung du miền núi phía Bắc dao động từ 2.000đ đến 45.000đ mỗi mét vuông.
- Giá đất rừng sản xuất tại khu vực đồng bằng sông Hồng có khoảng biến động từ 9.000đ đến 82.000đ mỗi mét vuông.
- Giá đất rừng sản xuất tại khu vực duyên hải Nam trung bộ dao động từ 1.000đ đến 60.000đ mỗi mét vuông.
- Giá đất rừng sản xuất tại khu vực Tây Nguyên có khoảng biến động từ 1.500đ đến 50.000đ mỗi mét vuông.
- Giá đất rừng sản xuất tại khu vực Đông Nam bộ có mức giá từ 8.000đ đến 142.000đ mỗi mét vuông.
Hiện nay, giá đất rừng sản xuất ổn định chủ yếu dựa vào các quy định của pháp luật đất đai hiện hành bao gồm Luật Đất đai và Thông tư 36/2014/TT-BTNMT. Các quy định này chi tiết về phương pháp định giá đất, xây dựng và điều chỉnh bảng giá đất, cũng như xác định giá đất cụ thể và tư vấn về giá đất. Cụ thể, Khung giá đất rừng sản xuất được quy định trong Phụ lục III của Nghị định 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 do Chính phủ ban hành.
Vùng kinh tế | Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi | |||
---|---|---|---|---|---|---|
Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | |
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc | 7,0 | 33,0 | 4,0 | 45,0 | 2,0 | 25,0 |
2. Vùng đồng bằng sông Hồng | 12,0 | 82,0 | 11,0 | 75,0 | 9,0 | 60,0 |
3. Vùng Bắc Trung bộ | 3,0 | 30,0 | 2,0 | 20,0 | 1,5 | 18,0 |
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ | 4,0 | 60,0 | 3,0 | 45,0 | 1,0 | 40,0 |
5. Vùng Tây Nguyên | 1,5 | 50,0 | ||||
6. Vùng Đông Nam bộ | 9,0 | 190,0 | 12,0 | 110,0 | 8,0 | 150,0 |
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long | 8,0 | 142,0 |
Kinh nghiệm đầu tư đất rừng sản xuất
Dưới đây là kinh nghiệm đầu tư đất rừng sản xuất mà bạn có thể tham khảo qua như sau:
Tìm hiểu đất có nằm trong vùng quy hoạch hay không?
Đất nông nghiệp và lâm nghiệp hiện nay đa phần đang nằm trong các dự án quy hoạch do Nhà nước chỉ đạo. Vì vậy, để tránh rủi ro mua đất bị dính vào các vấn đề quy hoạch, bạn nên đến trực tiếp UBND quận/huyện để cập nhật các thông tin mới nhất về kế hoạch sử dụng đất tại địa phương.
Nếu bạn định mua một mảnh đất rừng với giá hấp dẫn nhưng bị quy hoạch không thể chuyển đổi thành đất thổ cư, việc thay đổi mục đích sử dụng gần như là không thể. Do đó, rất cần thận trọng khi đầu tư vào những mảnh đất này.
Kiểm tra hợp đồng công chứng rõ ràng, minh bạch
Theo quy định tại Khoản 3, Điều 167 của Luật Đất đai 2013, mọi giao dịch mua bán hoặc chuyển nhượng đất bao gồm cả đất rừng, phải được thực hiện thông qua hợp đồng văn bản và được xác nhận công chứng bởi cơ quan có thẩm quyền.
Do đó, nếu quý vị mua bán đất nông lâm nghiệp với giá dưới 300 triệu đồng mà không tuân thủ các quy định này, thì giao dịch sẽ không có giá trị pháp lý và sẽ bị vô hiệu hóa.
Phí chuyển đổi đất đai
Ngoài giá mua 1 ha đất rừng, bạn cần tính đến khoản phí chuyển đổi mục đích sử dụng. Điều quan trọng là bạn cần đàm phán với người bán để đạt được mức giá hợp lý và có lợi cho mình.
Như vậy bài viết trên đây, Unlock Dream Home đã phần nào giải đáp thắc mắc “Bảng giá 1 ha đất rừng mới nhất năm 2025” cho nhiều hộ gia đình sở hữu những mảnh đất rừng sản xuất đem lại nguồn thu nhập lớn. Nếu bạn thấy nội dung này hữu ích, hãy đồng hành cùng chúng tôi để cập nhật những thông tin bất động sản mới nhất nhé!