Cung mệnh là gì? Ý nghĩa, ảnh hưởng trong cuộc sống
Theo phong thủy, cung mệnh (hay bản mệnh) đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của mỗi người, vì nó ảnh hưởng đến công danh, sự nghiệp, sức khỏe và tài lộc của gia chủ. Trong bài sau, Unlock Dream Home sẽ giúp bạn hiểu chi tiết “Cung mệnh là gì? Ý nghĩa, ảnh hưởng trong cuộc sống như thế nào nhé!.
Cung mệnh là gì?
Các cung mệnh còn được hiểu là bản mệnh. Đây là khái niệm được dùng trong phong thủy bát trạch, tướng số, tử vi. Cung mệnh được cho là đại diện của 1 hệ tọa độ có tính chất đặc biệt. Nó được xác định bởi giờ, ngày, tháng, năm sinh và cả giới tính.
Cung mệnh chính là bản mệnh của mỗi người
Ý nghĩa của cung mệnh
Theo các chuyên gia về phong thủy, tướng số thì có thể thông qua bảng tra cung mệnh sẽ biết được vận mệnh mỗi người như thế nào. Đồng thời, đây cũng là thông tin để biết về việc hợp hay khắc giữa vợ chồng, con cái hoặc những người cùng kết hợp làm ăn chung.
Biết được cung mệnh sẽ dự đoán được số mệnh của bạn
Ngoài ra, cung mệnh còn được dùng để dự đoán về những vấn đề quan trọng trong cuộc sống của con người. Tiêu biểu như: sự nghiệp, tính cách, tướng mạo, tình duyên, tuổi thọ,...
Cung mệnh phụ thuộc vào các yếu tố như thế nào?
Có 3 yếu tố cơ bản được dùng trong các cách tính cung mệnh. Đó bao gồm:
- Cung phi: Bao gồm 8 cung là Càn, Khôn, Ly, Cấn, Chấn, Khảm, Tốn, Đoài.
- Mệnh: Có 5 mệnh là Mộc, Kim, Thủy, Hỏa, Thổ.
- Phương vị: Đông, Nam, Tây, Bắc, Tây Nam, Đông Nam, Tây Bắc, Đông Bắc.
Tính cung mệnh phải dựa theo phương vị, mệnh và cung phi
Cách xem và tra bảng tra cung mệnh
Bạn đã biết được cung mệnh là gì và yếu tố có liên quan. Vậy cụ thể thì làm thế nào để xem đúng cung mệnh của mình? Thực ra, để biết cung mệnh hợp nhau hay không sẽ có nhiều cách để áp dụng như tính ngày sinh hay năm sinh.
Đối với cách tính cung mệnh theo năm sinh sẽ dùng năm âm lịch và tính riêng theo nam và nữ. Điều này có nghĩa là cùng 1 năm sinh nhưng giới tính khác nhau thì cung mệnh cũng có sự thay đổi. Ví dụ, người sinh năm 1980 thì nữ mang mệnh Tốn nhưng nam sẽ mang mệnh Khôn.
Có thể tính cung mệnh bằng ngày sinh, năm sinh
Bạn có thể áp dụng cách tính đơn giản là lấy năm sinh và cộng các số trong năm đó thành 1 tổng. Sau đó, bạn dùng tổng đó chia cho 9 và lấy số dư để tra kết quả theo bảng dưới đây. Lưu ý, số dư là 9 thì sẽ lấy kết quả 9 luôn. Ví dụ cụ thể cho người sinh năm 1990 như sau:
- Năm sinh 1990: Bạn lấy 1 + 9 + 9 + 0 = 19. Sau đó, lấy 19: 9 = 2 (dư 1).
Tra cứu theo bảng sau bạn sẽ thấy 1 tương ứng với mệnh Khảm cho nam và mệnh Cấn cho nữ.
Số | Cung mệnh | |
---|---|---|
Nữ | Nam | |
1 | Cấn | Khảm |
2 | Càn | Ly |
3 | Đoài | Cấn |
4 | Cấn | Đoài |
5 | Ly | Càn |
6 | Khảm | Khôn |
7 | Khôn | Tốn |
8 | Chấn | Chấn |
9 | Tốn | Khôn |
Ngoài ra, bạn cũng có thể dùng bảng tra cứu cung mệnh theo năm sinh dưới đây hiểu rõ hơn về vận mệnh của mình.
Năm sinh | Âm lịch | Mệnh Nam | Mệnh Nữ |
---|---|---|---|
1940 | Canh Thìn | Càn | Ly |
1941 | Tân Tỵ | Khôn | Khảm |
1942 | Nhâm Ngọ | Tốn | Khôn |
1943 | Quý Mùi | Chấn | Chấn |
1944 | Giáp Thân | Khôn | Tốn |
1945 | Ất Dậu | Khảm | Khôn |
1946 | Bính Tuất | Ly | Càn |
1947 | Đinh Hợi | Cấn | Đoài |
1948 | Mậu Tý | Đoài | Cấn |
1949 | Kỷ Sửu | Càn | Ly |
1950 | Canh Dần | Khôn | Khảm |
1951 | Tân Mão | Tốn | Khôn |
1952 | Nhâm Thìn | Chấn | Chấn |
1953 | Quý Tỵ | Khôn | Tốn |
1954 | Giáp Ngọ | Khảm | Khôn |
1955 | Ất Mùi | Ly | Càn |
1956 | Bính Thân | Cấn | Đoài |
1957 | Đinh Dậu | Đoài | Cấn |
1958 | Mậu Tuất | Càn | Ly |
1959 | Kỷ Hợi | Khôn | Khảm |
1960 | Canh Tý | Tốn | Khôn |
1961 | Tân Sửu | Chấn | Chấn |
1962 | Nhâm Dần | Khôn | Tốn |
1963 | Quý Mão | Khảm | Khôn |
1964 | Giáp Thìn | Ly | Càn |
1965 | Ất Tỵ | Cấn | Đoài |
1966 | Bính Ngọ | Đoài | Cấn |
1967 | Đinh Mùi | Càn | Ly |
1968 | Mậu Thân | Khôn | Khảm |
1969 | Kỷ Dậu | Tốn | Khôn |
1970 | Canh Tuất | Chấn | Chấn |
1971 | Tân Hợi | Khôn | Tốn |
1972 | Nhâm Tý | Khảm | Khôn |
1973 | Quý Sửu | Ly | Càn |
1974 | Giáp Dần | Cấn | Đoài |
1975 | Ất Mão | Đoài | Cấn |
1976 | Bính Thìn | Càn | Ly |
1977 | Đinh Tỵ | Khôn | Khảm |
1978 | Mậu Ngọ | Tốn | Khôn |
1979 | Kỷ Mùi | Chấn | Chấn |
1980 | Canh Thân | Khôn | Tốn |
1981 | Tân Dậu | Khảm | Khôn |
1982 | Nhâm Tuất | Ly | Càn |
1983 | Quý Hợi | Cấn | Đoài |
1984 | Giáp Tý | Đoài | Cấn |
1985 | Ất Sửu | Càn | Ly |
1986 | Bính Dần | Khôn | Khảm |
1987 | Đinh Mão | Tốn | Khôn |
1988 | Mậu Thìn | Chấn | Chấn |
1989 | Kỷ Tỵ | Khôn | Tốn |
1990 | Canh Ngọ | Khảm | Cấn |
1991 | Tân Mùi | Ly | Càn |
1992 | Nhâm Thân | Cấn | Đoài |
1993 | Quý Dậu | Đoài | Cấn |
1994 | Giáp Tuất | Càn | Ly |
1995 | Ất Hợi | Khôn | Khảm |
1996 | Bính Tý | Tốn | Khôn |
1997 | Đinh Sửu | Chấn | Chấn |
1998 | Mậu Dần | Khôn | Tốn |
1999 | Kỷ Mão | Khảm | Cấn |
2000 | Canh Thìn | Ly | Càn |
2001 | Tân Tỵ | Cấn | Đoài |
2002 | Nhâm Ngọ | Đoài | Cấn |
2003 | Quý Mùi | Càn | Ly |
2004 | Giáp Thân | Khôn | Khảm |
2005 | Ất Dậu | Tốn | Khôn |
2006 | Bính Tuất | Chấn | Chấn |
2007 | Đinh Hợi | Khôn | Tốn |
2008 | Mậu Tý | Khảm | Cấn |
2009 | Kỷ Sửu | Ly | Càn |
2010 | Canh Dần | Cấn | Đoài |
2011 | Tân Mão | Đoài | Cấn |
2012 | Nhâm Thìn | Càn | Ly |
2013 | Quý Tỵ | Khôn | Khảm |
2014 | Giáp Ngọ | Tốn | Khôn |
2015 | Ất Mùi | Chấn | Chấn |
2016 | Bính Thân | Khôn | Tốn |
2017 | Đinh Dậu | Khảm | Cấn |
2018 | Mậu Tuất | Ly | Càn |
2019 | Kỷ Hợi | Cấn | Đoài |
2020 | Canh Tý | Đoài | Cấn |
2021 | Tân Sửu | Càn | Ly |
2022 | Nhâm Dần | Khôn | Khảm |
2023 | Quý Mão | Tốn | Khôn |
Chọn phong thủy dựa theo 8 cung Bát Trạch
Bạn có thể dựa theo bảng cung mệnh để có thể chọn phong thủy của 8 cung Bát Trạch theo hướng dẫn dưới đây.
- Cung Càn: Đây là cung mang ý nghĩa cứng cáp, chắc chắn, đại diện cho người cha là trụ cột của gia đình. Cung này thuộc hành Kim phương vị Tây Bắc và màu sắc phù hợp là xám, bạc, trắng.
- Cung Khôn: Mang ý nghĩa nhún nhường, mềm mại, đại diện cho người mẹ. Cung Khôn thuộc hành Thổ, có phương vị Tây Nam và hợp với màu nâu, vàng.
- Cung Chấn: Thể hiện sự khí khái, mạnh mẽ, đại diện cho con trai lớn, là trưởng nam trong nhà. Cung này có hành Mộc và phương vị Đông. Màu sắc đại diện là xanh lá.
- Cung Tốn: Mang ý nghĩa phục tùng, ôn hòa, đại diện cho con gái lớn là trưởng nữ trong nhà. Cung Tốn mang hành Mộc, phương vị Đông Nam và màu sắc đại diện là xanh lá.
- Cung Khảm: Có ý nghĩa về sự tự tin, linh hoạt, đại diện cho thứ nam trong nhà. Cung thuộc hành Thủy,phương vị Bắc, màu sắc đại diện là xanh dương, đen.
- Cung Đoài: Mang ý nghĩa của sự khéo léo, mềm mỏng, đại diện cho con gái út trong nhà. Cung Đoài mang hành Kim, phương vị Tây và màu sắc đại diện là bạc, trắng, xám.
- Cung Cấn: Mang ý nghĩa đáng tin cậy, nhạy cảm, đại diện cho con con trai út trong nhà. Cung Cấn mang hành Thổ, phương vị Đông Bắc và màu sắc đại diện nâu, vàng.
- Cung Ly: Mang ý nghĩa trí tuệ, sáng suốt, đại diện cho con gái thứ trong nhà. Cung nay thuộc hành Mộc, phương vị Nam và màu sắc đại diện là hồng, tím, đỏ.
Cách tính phong thủy theo Bát Trạch
Ứng dụng cung mệnh khi chọn các vật phẩm phong thủy
Không chỉ có ý nghĩa ứng dụng bảng tra cung mệnh vợ chồng hợp hay không mà yếu tố này còn có thể được sử dụng để chọn vật phẩm phong thủy phù hợp. Ví dụ như:
- Người mệnh Kim thuộc cung Đoài và Càn nên chọn vật phẩm phong thủy có màu trắng, nâu, vàng,... để mang đến may mắn. Ví dụ như tỳ hưu vàng, quả cầu phong thủy màu trắng,...
- Người mệnh Mộc thuộc cung Tốn, Chấn nên chọn các vật phẩm có màu đen, xanh như vòng tay thạch anh, đá cẩm thạch, đá bồ kết đen,...
- Mệnh Thủy tương ứng cung Khảm nên chọn vật phẩm phong thủy có màu bạc, xám, xanh dương, đen, ánh kim. Ví dụ như: vòng tay đá thạch anh, tượng phật di lặc màu xanh dương,...
- Mệnh Hỏa tương ứng cung Ly nên chọn màu tương hợp với đỏ, hồng, cam, tím của mệnh Hỏa hoặc màu xanh lá của mệnh Mộc (vì Mộc sinh Hỏa). Bạn có thể chọn quả cầu phong thủy màu xanh lá, túi tiền chiêu tài bằng ngọc bích,...
- Mệnh Thổ thuộc cung Cấn, Khôn nên chọn vật phẩm phong thủy có màu vàng, nâu như: vòng tay đá thạch anh nâu, tượng cóc ngậm tiền bằng vàng,...
Gợi ý chọn vật phẩm phong thủy theo cung mệnh
Trong bài viết trên, Unlock Dream Home đã cung cấp đầy đủ thông tin về cách xem cung mệnh, từ khái niệm cung mệnh là gì đến cách tính toán cho đến bảng tra cung mệnh vợ chồng và những chi tiết liên quan đến 8 cung mệnh. Nếu bạn thấy bài viết hữu ích, hãy theo dõi website của chúng tôi để không bỏ lỡ những nội dung giá trị khác nhé!