Bạn không có sản phẩm nào trong danh sách yêu thích.
Bảng giá đất Hà Nội
Đang tải... 6375 view(s)

Bảng giá đất Hà Nội 2020-2024 [CẬP NHẬT MỚI NHẤT 2024]

Bảng giá đất Hà Nội, một chủ đề không ngừng thu hút sự quan tâm của nhiều người dân cũng như các nhà đầu tư. Thành phố thủ đô đang trên đà phát triển mạnh mẽ, với nhiều khu vực mới mọc lên và quỹ đất ngày càng khan hiếm. Việc nắm bắt thông tin về bảng giá đất không chỉ giúp bạn hiểu rõ hơn về thị trường bất động sản nơi đây mà còn là cơ hội để định hình cho tương lai của mình. Nếu bạn cũng đang quan tâm đến vấn đề này, hãy cùng Unlock Dream Home tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
 

Bảng giá đất là gì? 

Bảng giá đất là danh sách các mức giá được áp dụng cho từng loại đất cụ thể, được Ủy ban nhân dân của tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương công bố theo từng thời điểm nhất định. Bảng giá đất sẽ có sự khác biệt giữa các địa phương và giá đất sẽ thay đổi dựa trên nhiều yếu tố tại địa phương đó. Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ sử dụng những yếu tố đó để thiết lập bảng giá, tuy nhiên, bảng giá đất phải tuân thủ theo khung giá đất được quy định bởi nhà nước.

Bảng giá đất là gì

Bảng giá đất là gì?

Bảng giá đất Hà Nội được quy định cụ thể ở đâu?

Theo quy định của pháp luật, bảng giá đất được thiết lập và công bố công khai định kỳ mỗi năm một lần, vào ngày 01/01 của năm đầu kỳ. Vào ngày 31/12/2019, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội đã ban hành Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND về việc quy định và công bố bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Hiện tại, đến năm 2024, Quyết định trên vẫn còn có hiệu lực. Do đó, bảng giá đất thành phố Hà Nội sẽ tiếp tục áp dụng theo quy định của Quyết định 30/2019/QĐ-UBND từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024.

***THÔNG TIN LIÊN QUAN: Bảng giá đất thành phố Hồ Chí Minh năm 2024 [cập nhật mới nhất]

Nội dung bảng giá đất Hà Nội 2024

Dưới đây là khung giá đất Hà Nội hiện tại cụ thể như sau:

Giá đất nông nghiệp Hà Nội

- Giá đất trong lĩnh vực nông nghiệp, bao gồm đất trồng lúa nước và trồng cây hàng năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng tại các xã thuộc các huyện, được xác định dựa trên mục đích sử dụng khi giao, cho thuê và phân loại theo khu vực, theo vùng (vùng đồng bằng, vùng trung du và vùng núi).

- Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư thị trấn và khu dân cư nông thôn được xác định dựa trên ranh giới quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt (trong trường hợp chưa có quy hoạch được xét duyệt, ranh giới sẽ được xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng khu dân cư). Giá đất được xác định cao hơn, nhưng không vượt quá 50% so với giá đất nông nghiệp.

- Giá đất đối với mục đích nông nghiệp, bao gồm đất tại các xã ngoại thành được sử dụng cho xây dựng nhà kính và các loại nhà khác để phục vụ trồng trọt (bao gồm cả trồng trọt không trực tiếp trên đất), các loại đất được sử dụng để xây dựng chuồng trại chăn nuôi được pháp luật cho phép, đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm, đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa cây cảnh sẽ được xác định dựa trên giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm trong cùng khu vực và cùng vùng.

Giá đất nông nghiệp Hà Nội

Nội dung bảng giá đất hà nội 2020 - 2024

Giá đất phi nông nghiệp ở Hà Nội

Tại các quận và phường của thị xã Sơn Tây, cũng như các thị trấn thuộc các huyện, giá đất được xác định dựa trên quy định của pháp luật. Mức giá cụ thể cho từng đường, phố và vị trí được quy định các quận và phường thuộc thị xã Sơn Tây và đối với các thị trấn thuộc các huyện.

Bảng giá đất ở, đất thương mại, dịch vụ và sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp

Với loại đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không thuộc loại đất thương mại, dịch vụ trong các xã giáp ranh với các quận (có chung ranh giới hành chính với quận), giá đất sẽ được xác định cụ thể cho từng đường, phố.

- Đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không thuộc loại đất thương mại, dịch vụ, tại khu vực ven trục đầu mối giao thông chính được liệt kê trong bảng giá của các huyện, các phường Viên Sơn, Trung Hưng, Trung Sơn Trầm thuộc thị xã Sơn Tây và thị trấn Tây Đằng, huyện Ba Vì, giá đất sẽ được xác định cụ thể cho từng đường, phố.

bảng giá các loại đất ở hà nội

Bảng giá đất ở, đất thương mại, dịch vụ và sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp

- Giá đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không thuộc loại đất thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn, giá đất sẽ được quy định theo từng xã, cho khu vực dân cư huyện Tây Đằng, huyện Ba Vì, nhưng chỉ áp dụng cho các địa điểm nằm ngoài phạm vi 200m của các tuyến đường phố có tên, thị trấn Tây Đằng. Giá đất sẽ được xác định như sau:

                 + Trong phạm vi từ chỉ giới hè của đường (phố) có tên trong bảng giá đất đến 200m, giá đất sẽ được xác định dựa trên nguyên tắc của 04 vị trí quy định tại Điểm 2.1, Khoản 2, Điều 3.

                 + Đối với các địa điểm nằm ngoài 200m tính từ chỉ giới hè của đường (phố) có tên trong bảng giá, giá đất sẽ được áp dụng theo quy định giá đất khu dân cư nông thôn.

- Trong trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất tại các khu dân cư nông thôn như sản xuất kinh doanh, cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu đô thị mới, khu tái định cư, khu đấu giá đã được kết nối với đường có tên trong. Bảng giá, giá đất sẽ được áp dụng dựa trên đường hiện trạng. Để xác định giá đất, sẽ căn cứ vào 4 vị trí của đường hoặc phố gần nhất và không áp dụng giá đất khu dân cư nông thôn.

Giá đất tại các khu đô thị mới, khu đấu giá, khu tái định cư, khu công nghệ cao

Trường hợp thửa đất không nằm trong ranh giới của khu đô thị mới, khu đấu giá hoặc khu tái định cư, nhưng nằm ở vị trí tiếp giáp hoặc gần đường, ngõ kết nối với khu đô thị mới, khu đấu giá hoặc khu tái định cư, thì giá đất sẽ được xác định dựa trên giá đất của các đường, phố trong khu đô thị mới, khu đấu giá hoặc khu tái định cư. Trường hợp thửa đất đó nằm ở vị trí thứ 2, 3, 4, giá đất sẽ được xác định theo giá đất của đường (phố) tương đương trong khu vực, tuân theo quy định về giá đất tại các vị trí tương ứng.

Giá đất tại các khu đô thị mới

Bảng giá đất hà nội mới nhất tại các khu đô thị mới

Bảng giá đất Hà Nội chi tiết ở các quận, huyện

Dưới đây là bảng giá đất mới nhất của Hà Nội, chi tiết ở các quận, huyện mà bạn có thể tham khảo qua như sau:

Khu vực

Giá bán tham khảo

Đất Quận Long Biên

50 triệu/m2

Đất Quận Hà Đông

34,38 triệu/m2

Đất Quận Đông Anh

24,67 triệu/m2

Đất Huyện Thạch Thất 

10 triệu/m2

Đất Huyện Hoài Đức

36 triệu/m2

Đất Huyện Quốc Oai

6,6 triệu/m2

Đất Huyện Gia Lâm

31,25 triệu/m2

Đất Huyện Sóc Sơn

6,99 triệu/m2

Đất Huyện Thanh Trì

27,88 triệu/m2

Đất Quận Bắc Từ Liêm

48,33 triệu/m2

Đất Huyện Chương Mỹ

5,74 triệu/m2

Đất Huyện Hoàng Mai

57 triệu/m2

Đất Quận Nam Từ Liêm

48,33 triệu/m2

Đất Huyện Chương Mỹ

5,74 triệu/m2

Đất Quận Hoàng Mai

57 triệu/m2

Đất Quận Nam Từ Liêm

54,64 triệu/m2

Đất Quận Tây Hồ

85,51 triệu/m2

Đất Thị Xã Sơn Tây

7,14 triệu/m2

Đất Huyện Ba Vì

1,34 triệu/m2

Đất Quận Thanh Xuân

83,77 triệu/m2

Đất Quận Cầu Giấy

101,28 triệu/m2

Đất Huyện Thường Tín

14 triệu/m2

Nhà Đất Quận Đống Đa

90 triệu/m2

Đất Quận Ba Đình

94,59 triệu/m2

Đất Quận Hai Bà Trưng

73,33 triệu/m2

Đất Huyện Đan Phượng

24 triệu/m2

Đất Huyện Mê Linh

12,67 triệu/m2

Đất Huyện Thanh OaI

10,91 triệu/m2

Đất Huyện Phúc Thọ

10 triệu/m2

Đất Quận Hoàn Kiếm

31,25 triệu/m2

Đất Huyện Ứng Hòa

8,04 triệu/m2

Đất Huyện Mỹ Đức

4 triệu/m2

Đất Huyện Phú Xuyên

8,5 triệu/m2

Bảng giá đất Hà Nội tra cứu như thế nào?

Để đảm bảo tính chính xác về giá đất theo loại đất và vị trí tương ứng, những người quan tâm đến giá đất tại Hà Nội có thể tra cứu trực tiếp trong văn bản pháp luật Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội đã ban hành quy định và bảng giá cho các loại đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024. Hoặc, bạn cũng có thể liên hệ trực tiếp với cơ quan quản lý nhà nước về đất đai tại địa phương để nhận thông tin cụ thể.

  ♦  Bước 1: Tải bảng khung tính giá đất được ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội.

  ♦  Bước 2: Xác định loại đất mà bạn muốn tra cứu và định vị nó ở vị trí nào trong Bảng khung tính giá đất (dựa trên sổ đỏ, bản đồ thửa đất...).

  ♦  Bước 3: Xác định giá đất theo bảng khung giá đất đã tải xuống như đã nêu.

Tóm lại, bảng giá đất Hà Nội không chỉ là con số khô khan mà còn là tạo ra cái nhìn tổng quan để chúng ta có thể nhìn thấy sự phát triển và tiềm năng của thị trường bất động sản trong thủ đô. Sự biến động của giá đất không chỉ phản ánh sự cạnh tranh gay gắt mà còn thể hiện sự phản ánh của nhu cầu và xu hướng phát triển của thành phố. Unlock Dream Home hy vọng rằng bài viết này bạn sẽ có cái nhìn tổng quan hơn về bất động sản Hà Nội nhé!

Tất cả

Tin cùng chuyên mục

Mua 1 căn chung cư giá bao nhiêu? Cập nhật giá mới nhất 2024
Mua 1 căn chung cư giá bao nhiêu? Cập nhật giá mới nhất 2024
1 căn chung cư giá bao nhiêu? 1 căn hộ tại TPHCM hiện nay sẽ giao động từ 1 tỷ đến vài chục tỷ tùy thuộc vào từng vị trí, diện tích và chất lượng dự án.
Đang tải...
Bảng giá đất Thành Phố Hồ Chí Minh năm 2024 [MỚI NHẤT]
Bảng giá đất Thành Phố Hồ Chí Minh năm 2024 [MỚI NHẤT]
Bảng giá đất TPHCM được công bố theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND về Quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Đang tải...
Các cách định giá nhà đất chuẩn xác nhất bạn nên biết
Các cách định giá nhà đất chuẩn xác nhất bạn nên biết
Cách định giá nhà đất thực hiện bằng việc sử dụng các phương pháp và công thức tính nhà đất để biết chính xác giá BĐS trong một thời điểm nhất định.
Đang tải...